Một số chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp đang áp dụng trên địa bàn huyện Vân Hồ
Lượt xem: 655

I. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI HỖ TRỢ CỦA CHÍNH PHỦ

Theo quy định tại Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư, địa bàn thành phố và 11 huyện của tỉnh Sơn La đều là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tại địa bàn tỉnh Sơn La được hưởng các ưu đãi theo địa bàn đặc biệt khó khăn

1. Ưu đãi Thuế Thu nhập doanh nghiệp

Thực hiện theo Văn bản hợp nhất số 12/VBHN ngày 26/5/2015 Hợp nhất Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày12/02/2015.

Doanh nghiệp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 7 khoản thu nhập trong đó có thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế Đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới: Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm và Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

2. Ưu đãi Thuế Tài nguyên

Theo điều 9 văn bản hợp nhất số 18/VBHN-VPQH ngày 11 tháng 12 năm 2014 hợp nhất Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009  và Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014. Theo đó: Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau;  Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.

3. Ưu đãi thuế nhập khẩu

Thực hiện theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Thông tư số 128/2016/TT-BTC ngày 09/8/2016 quy định miễn, giảm thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường; sản phẩm từ hoạt động tái chế, xử lý chất thải quy định tại nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường.

4. Ưu đãi về tiền thuê đất

4.1. Doanh nghiệp mới thành lập, được nhà nước cho thuê đất mới, đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La và được nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá, thì được hưởng chính sách ưu đãi về tiền thuê đất. Miễn tiền thuê đất theo điều 19 Nghị định 46/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. Trong đó: Có 10 trường hợp được miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê;  Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước. Tùy theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư, sau thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản, dự án tiếp tục được miễn tiền thuê đất 11 năm hoặc 15 năm tiếp theo.

4.2 Miễn tiền thuê đất đối với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng Theo Quyết đinh 55/2012/QĐ-TTg ngày 19/12/2012 của thủ tướng chính phủ về việc miễn tiền thuê đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe của doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng.

 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật hợp tác xã được Nhà nước cho thuê đất để kinh doanh vận tải hành khách công cộng tại các quận, thành phố, thị xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được miễn tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian thuê đất đối với diện tích để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng.

Riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, việc miễn tiền thuê đất theo quy định nêu trên được áp dụng đối với mọi địa bàn mà không bị giới hạn trong phạm vi tại các quận, thành phố, thị xã thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

4.3.  Miễn tiền thuê đất tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Thông tư 52/2013/TT-BTC ngày 03/5/2013 cuả Bộ Tài chính.

 Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt thường xuyên làm việc tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề năm báo cáo) được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai."

4.4. Miễn tiền thuê đất tổ chức, đơn vị sử dụng đất cho mục đích Khoa học và công nghệ theo Thông tư liên tịch 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 giữa Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.

5. Một số chính sách khác

- Chính sách khuyển khích doanh nghiệp nhỏ và vừa: Thực hiện theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ; Nghị quyết số 22/2010/NQ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc triển khai thực hiện Thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ; Quyết định số 1231/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011 - 2015; Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

- Khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường: Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 69/2008/NĐ-CP;

- Chính sách đầu tư vào lĩnh vực nước sạch nông thôn:Quyết định số: 131/2009/QĐ-TTg; ngày 02/11/2009, về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn.

- Chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ: theo Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ

-  Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ; Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Theo đó các dự án nông nghiệp nông thôn được ưu đãi về đất đai, hỗ trợ đầu tư dự án bao gồm hỗ trợ đào tạo, đầu tư hạ tầng, nhà máy, chi phí vận chuyển …

Ngoài rà còn nhiều chính sách khác theo quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương như chính sách ưu đãi tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn; ưu tiên trong lựa chọn nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ đối gói thầu xây lắp dưới 5 tỷ đồng…

II. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CỦA TỈNH

1. Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 về quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.

Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn. Mức  hỗ trợ đến 10 triệu đồng/doanh nghiệp.

Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ đến 200 triệu đồng/cơ sở.

Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông, hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư). Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ: 30% chi phí, nhưng không quá: 300 triệu đồng/cơ sở.

Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ: 30% chi phí, nhưng không quá: 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp.

Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ: 50% chi phí, nhưng không quá: 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.

Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa: 3.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.

2. Nghị quyết 133/2016/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La. Theo đó Doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nghề và bố trí việc làm cho lao động tại doanh nghiệp, cụ thể: Hỗ trợ chi phí đào tạo cho người học nghề tại doanh nghiệp, tiền ăn, tiền đi lại trong thoài gian học nghề.

3. Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp, giày da trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. Theo đó Nhà nước sẽ thực hiện bồi thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng và giao đất cho doanh nghiệp thực hiện dự án theo quy định của pháp luật. Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông, Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống điện, hệ thống nước sinh hoạt đến hàng rào dự án. Hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm: Mức hỗ trợ 1.500 đồng/tấn/km. Khoảng cách được tính từ địa điểm đặt nhà máy đến trung tâm thành phố Hà Nội theo đường ôtô gần nhất; khối lượng vận chuyển tính theo sản phẩm thực tế; thời gian tính hỗ trợ 3 năm kể từ khi nhà máy đi vào sản xuất; Hỗ trợ xây dựng nhà ở, nhà ăn công nhân; Hỗ trợ lãi suất tiền vay bằng 35% mức lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng, hỗ trợ tối đa không quá 1 tỷ đồng/dự án, trong thời hạn không quá 36 tháng.

4. Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 Về cơ chế hỗ trợ thành lập trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh. Theo đó tổ chức, cá nhân đầu tư  xây dựng thành lập trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh được thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng và được miễn tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất. Thời gian cho thuê không quá 50 năm; Diện tích được thuê tính theo quy mô học sinh của trường đảm bảo diện tích trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/ 2017 của HĐND tỉnh Về cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh

Điều kiện để áp dụng là các dự án của doanh nghiệp, hợp tác xã đã được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo cơ chế thoả thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định; Việc sử dụng đất của doanh nghiệp, hợp tác xã phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Các doanh nghiệp, hợp tác xã có tuyển dụng lao động của hộ gia đình, cá nhân đã chuyển nhượng, góp quyền sử dụng đất hoặc cho doanh nghiệp thuê lại đất được ưu tiên xem xét thực hiện cơ chế hỗ trợ.

Cơ chế hỗ trợ: Thành lập tổ công tác thuộc UBND các cấp; tổ công tác có trách nhiệm Tham gia hướng dẫn, vận động tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai; Là đầu mối khâu nối trong quá trình thỏa thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với các hộ gia đình, cá nhân để thực hiện các dự án ưu đãi đầu tư. Ngân sách nhà nước đảm bảo hỗ trợ kinh phí hoạt động của tổ công tác.

6. Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/20017 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ phát triển các loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021.

Hỗ trợ phát triển cây trồng Dự án hoặc phương án đảm bảo về quy mô diện tích theo quy định. Về mức hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần để mua giống cây trồng, tối đa không quá 50 triệu đồng/dự án hoặc phương án; Hỗ trợ 35% lãi suất tiền vay để đầu tư hệ thống giao thông, hệ thống điện, thủy lợi nội đồng, nhà kho chứa sản phẩm nông sản, hệ thống tưới phục vụ dự án hoặc phương án; tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án;

 Hỗ trợ áp dụng công nghệ mới: hỗ trợ 60% chi phí để áp dụng công nghệ mới lần đầu/Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiện hợp tác xã; ti đa không quá 300 triệu đồng và hỗ trợ 40% chi phí để nhân rộng việc áp dụng công nghệ mới vào sản xuất/Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiện hợp tác xã; tối đa không quá 300 triệu đồng; Hỗ trợ 60% chi phí để hợp đồng hướng dẫn kỹ thuật và tư Vấn/Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiện hợp tác xã; tối đa không quá 30 triệu đồng.

Hỗ trợ phát triển vật nuôi: Dự án do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung từ 1.000 con lợn thịt/năm trở lên hoặc 50 con bò thịt trở lên. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 35% lãi suất tiền vay để đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, chung nuôi trong hàng rào dự án; tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án; Hỗ trợ 60% chi phí để hợp đồng hướng dẫn kỹ thuật và tư Vấn/Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiện hợp tác xã; tối đa không quá 30 triệu đồng.

Hỗ trợ phát triển thủy sản: Hỗ trợ đầu tư cơ sở sản xuất giống thủy sản: Dự án do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư có quy mô cơ sở sản xuất giống cá: 2 triệu cá giống/năm trở lên. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 35% lãi suất tiền vay để đầu tư xây dựng bể nuôi, bể đẻ, giống bố mẹ, giao thông, điện, nước, nhà kho trong hàng rào dự án, mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án.

Hỗ trợ đầu tư nuôi trồng thủy sản: Dự án do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư có quy mô lồng nuôi: 50 m3/lồng; Số lượng lồng nuôi: 20 lồng trở lên. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ lồng nuôi cá: 05 triệu đồng/01 lồng; Hỗ trợ 60% chi phí để hợp đồng hướng dẫn kỹ thuật và tư vấn/Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tối đa không quá 30 triệu đồng.

Hỗ trợ bảo quản, chế biến: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hoặc nhà máy bảo quản, chế biến nông sản, bảo đảm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, môi trường theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường; Dự án do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư trong lĩnh vực bảo quản, chế biến chè, rau các loại, quả các loại, dược liệu, cà phê. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 35% lãi suất tiền vay để đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, nhà bảo quản trong hàng rào dự án; tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án; Hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm với mức 1.500 đồng/tấn/km. Khoảng cách hỗ trợ được tính từ địa điểm đặt nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biến đến nơi tiêu thụ trong nước theo đường ô tô gần nhất; khối lượng vận chuyển tính theo sản phẩm thực tế; thời gian hỗ trợ 3 năm kể từ khi cơ sở hoặc nhà máy đi vào sản xuất.

Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung: Dự án do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư có công suất giết mổ một ngày đêm phải đạt tối thiểu một trong các điều kiện sau: 20 con gia súc; 200 con gia cầm; 10 con gia súc và 100 con gia cầm. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 35% lãi suất tiền vay để đầu tư xây dựng hệ thống điện, nước, nhà kho, xử lý chất thải, mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án; Hỗ trợ 100% kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng/dự án.

Hỗ trợ đầu tư cơ sở hoặc nhà máy bảo quản, chế biến thủy sản: Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đầu tư xây dựng cơ sở hoặc nhà máy chế biến thủy sản có quy mô từ 200 tấn thủy sản chế biến/năm trở lên; hoặc cơ sở hoặc nhà máy bảo quản có quy mô từ 500 tấn thủy sản/năm trở lên. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 35% lãi suất tiền vay để đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà kho trong hàng rào dự án, mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án.

Hỗ trợ xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản an toàn: Thực hiện áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự trong quá trình sản xuất, sơ chế đối với loại sản phẩm đăng ký.

Doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí: để điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các dự án sản xuất nông lâm thủy sản áp dụng VietGAP do cấp có thẩm quyền phê duyệt; thuê tổ chức chứng nhận đánh giá đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ sản phẩm nông sản trên phương tiện thông tin đại chúng; thuê gian hàng hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự; thuê điểm bán sản phẩm áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt hoặc áp dụng các tiêu chuẩn tương tự tại thành phố Sơn La và các huyện trong tỉnh; in nhãn mác, mua bao bì đóng gói sản phẩm đưa đi tiêu thụ.

 
 
 
Tin tức
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập